Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những địa phương tiêu thụ phương tiện cơ giới nhiều nhất ở Việt Nam. Để đáp ứng nhu cầu cao về xe mới, hệ thống biển số xe của TP.HCM cũng được cải thiện với nhiều đầu số hơn. Hãy cùng Taxi tải Thành Hưng khám phá thông tin về biển số xe của các quận trong TP.HCM trong bài viết dưới đây nhé.
Contents
Biển số xe máy là gì?
Biển số xe, hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới, là tấm biển được gắn trên mỗi chiếc xe cơ giới. Biển số này được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi mua hoặc chuyển nhượng xe.
Biển số xe máy thường được làm từ hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật và chứa các con số và ký tự để thông tin về chủ sở hữu. Khi tra cứu trên máy tính, các con số cụ thể này cũng cho biết danh tính của chủ xe hoặc đơn vị đã mua nó, cũng như thời gian mua để phục vụ cho việc an ninh.
Các kí tự trên biển số xe này được quy định và cơ quan, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn và đăng kí cho người dân khi sở hữu phương tiện giao thông. Nói cách khác, biển số xe là “căn cước” của xe, giúp nhà chức trách xác định và kiểm soát phương tiện.
Với hàng triệu chiếc xe máy lưu thông ở Việt Nam, biển số xe giúp chính phủ quản lý số lượng xe tham gia giao thông và thuận tiện cho việc tra cứu, đặc biệt trong các tình huống tai nạn hoặc vi phạm luật giao thông.

Biển số xe máy TPHCM là bao nhiêu?
Theo quy định trong Phụ lục I của Thông tư 24/2023/TT-BCA, các biển số xe ở TPHCM sẽ bắt đầu bằng các số sau: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59..
Có thể bạn quan tâm: Cách cúng khai trương chuẩn để kinh doanh phát đạt [2025]
Ký hiệu biển số xe máy TPHCM
Biển số xe máy ở TPHCM được cấp từ ngày 15/8/2023 sẽ có ký hiệu như sau:
Biển số xe máy được gắn phía sau xe, có kích thước chiều cao 140 mm và chiều dài 190 mm. Chữ và số trên biển số được bố trí như sau:
1. Nhóm số đầu tiên là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký, được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Ký hiệu địa phương của TPHCM là một trong các số 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59.
- Sêri đăng ký gồm 2 chữ cái, sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
2. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký, bao gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.

Ký hiệu này áp dụng cho tất cả loại xe máy, bao gồm cả xe dưới 50 phân khối, xe trên 50 phân khối và xe trên 175 phân khối.
Căn cứ pháp lý: Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Còn đối với biển số xe máy được cấp trước ngày 15/8/2023, ký hiệu sẽ có những điểm khác biệt như sau:
1. Nhóm số đầu tiên là ký hiệu địa phương và sêri đăng ký, được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
Ký hiệu địa phương của TPHCM là một trong các số 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59.
Sêri đăng ký:
- Đối với xe 50 phân khối: Sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Đối với xe trên 50 phân khối: Sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một chữ số từ 1 đến 9.Đối với các xe có dung tích động cơ trên 175 phân khối, bạn cần sử dụng biển số gồm chữ cái A kết hợp với một chữ số từ 1 đến 9.
2. Nhóm số thứ hai là số đăng ký xe gồm 5 chữ số tự nhiên, từ 00001 đến 99999.



Theo quy định tại Mục 2 Phụ lục 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn 3 cách cơ bản bọc xe máy gửi xe khách không bị xây xát
3. Tra cứu biển số xe các quận, huyện, thành phố của TPHCM
Chú ý: Các ký hiệu này là mã số cho biển số xe máy được cấp trước ngày 15/8/2023
Biển số xe máy theo quận, huyện, thành phố | Ký hiệu |
Biển số xe TP. Thủ Đức | X1, X2, X3, X4 & XB |
Biển số xe Quận 1 | T1, T2 & TA |
Biển số xe Quận 3 | F1, F2 & FA |
Biển số xe Quận 4 | C1, C3 & CA |
Biển số xe Quận 5 | H1, H2 & HA |
Biển số xe Quận 6 | K1, K2, KA |
Biển số xe Quận 7 | C2, C4 & CB |
Biển số xe Quận 8 | L1, L2 & LA |
Biển số xe Quận 10 | U1, U2 & UA |
Biển số xe Quận 11 | M1, M2 & MA |
Biển số xe Quận 12 | G1, G2 & GA |
Biển số xe Quận Tân Phú | D1, D2, D3 & DA |
Biển số xe Quận Phú Nhuận | E1, E2 & EA |
Biển số xe Quận Bình Tân | N1 & NA |
Biển số xe Quận Tân Bình | P1, P2 & PA |
Biển số xe Quận Bình Thạnh | S1, S2, S3 & SA |
Biển số xe Quận Gò Vấp | V1, V2, V3 & VA |
Biển số xe Huyện Bình Chánh | N2, N3 & NB |
Biển số xe Huyện Hóc Môn | Y1 & YA |
Biển số xe Huyện Củ Chi | Y2, Y3 & YB |
Biển số xe Huyện Nhà Bè | Z1 & ZA |
Biển số xe Huyện Cần Giờ | Z2 & ZB |
Biển số xe môtô phân khối trên 175cc | A3 |
Chú ý: Bài viết này chỉ áp dụng cho xe máy cá nhân, không bao gồm xe máy của các cơ quan nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài.
Hãy theo dõi ngay Taxi tải Thành Hưng để có biết thêm nhiều bài viết hay hơn nữa nhé!